Trong thời đại công nghiệp 4.0, công nghệ được thay đổi qua từng phút, từng giây. Vì vậy, có thể nhiều thứ trong công nghệ bạn sẽ thấy lạ lẫm. Vì vậy, bài viết này sẽ giải thích cho bạn hiểu iptables là gì?
Giải thích Iptables là gì?
1.Iptables là gì?
Iptables là công nghệ được tạo ra để lọc thông tin được tích hợp vào kernel Linux kể từ phiên bản 2.4. Nó chứa 2 thành phần chính là Netfilter trong nhân Linux và Iptables nằm phía ngoài nhân. Iptables sẽ giúp người quản trị có thể dễ thiết lập các quy tắc trong bảng của tường lửa với mục đích kiểm soát những gói tin được truyền qua lại bởi hệ thống mạng.
2.Cấu trúc của iptables
Iptables được tạo nên từ cấu trúc cơ bạn sau:
- Tables
- Chain
- Targets
a.Tables là gì?
Tables là thành phần quan trọng trong hệ thống xử lí gói tin. Nó gồm có bảng Filter, Nat và Mangle. Trong đó, Filter có chức năng lọc gói tin, Nat có nhiệm vụ chỉnh sửa địa chỉ nguồn hoặc chỉnh sửa đích đến của một gói tin hay theo dõi kết nối, còn Mangle sẽ chỉnh sửa QOS bit trong phần trong phần TCP Header của gói tin.
b.Chain là gì?
Chain là danh sách của các quy tắc trong một bảng và được liên kết lại với các móc nối trong hệ thống. Móc nối (hay còn gọi là hook point) là nơi mà bạn giúp bạn chặn lưu lượng truy cập hoặc các quy tắc.
Giải thích Chain là gì?
c.Targets là gì?
Targets có chức năng xác định những việc xảy ra với một gói tin trong một chain. Hành động phổ biến đó là drop (xóa bỏ) và accept (đồng ý). Khi bạn muốn bỏ gói tin hay bài viết thì hãy drop target. Còn nếu bạn muốn giữ gói một thứ nào đó thì chỉ cần accept target.
3.Lệnh thao tác iptables
Để thao tác được IPtables chúng ta sẽ thực hiện theo một số lệnh cơ bản như sau:
/ect/sysconfig/iptables – đây là lệnh thao tác vị trí file iptables.
service iptables restart – lệnh khởi động iptables.
service iptables stop – lệnh tắt iptables.
service iptables restart – lệnh này giúp iptables khởi động lại.
service iptables status – lệnh này sẽ xác định trạng thái của iptables.
service iptables save – lệnh này lưu rule về file cấu hình.
iptables -t [table-name] -L – đây là lệnh xem rule.
iptables -L OUTPUT -n -v – lệnh này xem được rule output.
iptables -L INPUT -n -v – lệnh này xem được rule input.
Qua bài viết này, bạn đã có thể hiểu rõ được iptables là gì. Ngoài ra, bạn còn có thể biết được thêm những chức năng của iptables. Hy vọng, đây là bài viết giúp bạn có thêm những kiến thức hữu ích trong lĩnh vực công nghệ.
Tin cùng chuyên mục:
Phân phối chọn lọc – phương pháp phân phối được các thương hiệu cao cấp tin dùng
Điểm qua một số hình ảnh máy tính xưa chưa từng công bố
Web Hosting là gì? Giải đáp các thắc cơ bản về Web Hosting
Tìm hiểu thông tin về dịch vụ máy tính ảo online Cloud PC